Sa Tắc (cảng) :


Sách Văn Công :


Sái nữ :


Sái Thuận :


Sài Sơn (chùa) :


Sào Do : Tức Sào PhủHứa Do.


Sào Phủ :


Sân Phong : Xem Phong thu.


Sân Trình : Sân nhà họ Trình, chỉ trường học nhà Nho


Sông vàng hai trận :


Sở Vương :


Sánh Phượng : Sánh với chim Phượng Hoàng, ý nói có người chồng xứng đáng.


Sáu lễ : Lục lễ, chỉ 6 lễ trong cưới xin thời xưa.


Sáu nẽo luân hồi : Do chữ "Lục đạo luân hồi", chữ của nhà Phật.


Săn hươu : Chỉ việc giành thiên hạ. Xem Đuổi hươu.


Sân Lai : Sân nhà lão Lai Tử, chỉ nhà cha mẹ.


Sân Hoè : Sân có trồng cây Hoè, chỉ nhà có con cái hiển đạt.


Sen vàng : Từ chữ Kim Liên, chỉ gót chân, bước chân của người đẹp.


Sỹ nhã : Tên tự của Tổ Địch.


Sĩ Trĩ : Tức Tổ Địch đời Tống.


Song đường : Chỉ cha mẹ.


Song ngư (núi) :


Sông Tuy giải Hán Cao : Nói việc Hán Cao Tổ được giải vây ở sông Tuy Thủy.


Sở Liêu : Xem Nằm giá.


Sơn Trung Tể Tướng : Tức Đào Hoằng Cảnh. Xem Họ Đào Tể tướng Sơn trung.


Suối vàng : Do chữ "Hoàng Tuyền"


Sư Hùng : Triệu Sư Hùng. Xem Hồn mai.


Sư Khoáng :


Sư Miện :


Sư tử Hà Đông : Chỉ người đàn bà ghen, hung dữ. Xem Hàm sư tử.


Sư tử hống :


Sử xanh : Do chữ "Thanh sử".


Sửa mũ dưới đào :


Sừng ngựa hẹn quy kỳ : Bao giờ ngựa mọc sừng mới hẹn ngày cho về nước.


Sỹ Nguyên : Tên tự của Bàng Thống. Xem Rồng Phụng Kinh Châu.


Sỹ Hành : Tên tự của Đào Khản. Xem Họ Đào vận bịch.