Vách Quế :


Vạn bệnh hồi xuân : Sách thuốc của Cung Đình Hiền đời Minh.


Văn Quân :


Văn Thiên Tường :


Văn Vũ : Văn Vương và Vũ Vương, hai vua sáng nghiệp nhà Chu.


Văn Vương : Chu Văn Vương, xem Văn Vũ.


Vân Đồn :


Vân Hán : Xem Giang Hán.


Vân lộ : Xem Thanh Vân.


Vân mộng : Xem Chằm Vân Mộng.


Vân Nam Vương : Tức Thoát Hoan, con Hốt Tất Liệt, được phong ở Vân Nam.


Vầng ô : Mặt trời. Xem Kim ô.


Vẫy mặt trời lùi lại :


Vẽ Phù dung : Vẽ đẹp như hoa Phù dung.


Vệ Giới : Người đời Tấn, người đẹp văn hay, sống đến 27 tuổi thì mất.


Vệ Thanh : Danh tướng đời Hán.


Vi Trung :


Vía Mai : Xem Hồn Mai.


Viên Môn : Cửa dựng bằng càng xe (Viên : Càng xe).


Viên Tính : Tên một học trò nghèo, chết đói ở dọc đường.


Viết Châu biên sách Hán :


Việt Nhân :


Vọng phu :


Võ Hậu :


Vô Kỷ :


Vu Hựu : Xem Lá thắm.


Vu Liên : Tên tập thơ của Trạng nguyên Nguyễn Trực (Thanh Oai).


Vũ Hầu :


Vũ Hậu thổ :


Vũ Huyệt :


Vũ Môn :


Vũ nương : Tức nàng Vũ Thị Thiết.


Vũ Quỳnh :


Vũ Vương : Vua Vũ. Xem Văn Vũ.


Vương Bá :


Vương Bàng :


Vương Bao tụng :


Vương Công Kiên :


Vương Chất : Xem Thạch Thất.


Vương Duy : Xem Chàng Vương.


Vương Đạo : Khanh tướng đời nhà Tấn. Xem Người Đạo thờ vua.


Vương Hộ : Xem Sân Hoè.


Vương Hủ : Tên của Quỷ Cốc Tử.


Vương Lăng :


Vương Mãnh : Xem Người mò rận.


Vương Tường :
1. Tức Vương Chiêu Quân. Xem Chiêu Quân.
2. Một người trong Nhị thập tứ hiếu. Xem Nằm giá.


Vương Thông : Xem Họ Vương dạy học Phần Hà.


Vỹ Sinh ôm cây : Xem ấp cây.